Tính Từ Chỉ Thái Độ

Tính từ chỉ thái độ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên, rất dễ nhầm lẫn nếu bạn không nắm rõ kiến thức về điểm ngữ pháp này. Chính vì vậy, bài viết ngày hôm nay, newptcsitedaily.com sẽ gửi đến bạn toàn bộ kiến thức về tính từ chỉ thái độ. Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!


1. Khái niệm tính từ chỉ thái độ

Tính từ chỉ thái độ (adjectives of attitude) là các tính từ mô tả thái độ hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật, hoặc sự việc nào đó).

Bạn đang xem: Tính từ chỉ thái độ

2. Thành lập tính từ chỉ thái độ

Tính từ chỉ thái độ được thành lập bằng cách lấy verb + ed hoặc verb + ing.

Present participle (verb + ing): dùng để diễn đạt một ý nghĩa chủ động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ vật.
*
Thành lập tính từ chỉ thái độ
Past participle (verb + ed): dùng để diễn đạt một ý nghĩa bị động. Nó thuờng đi với danh từ chỉ người.

3. Cách sử dụng tính từ chỉ thái độ

Nếu phía sau có danh từ thì dùng ing.

Ví dụ: This is an interesting book. => phía sau có danh từ book => dùng ing.

Nếu phía sau không có danh từ, ta nhìn lên phía trước. Nếu là danh từ chỉ người thì dùng ed; nếu là danh từ chỉ vật thì dùng ing.Nếu phía sau không có danh từ thì nhìn phía trước, nếu là người thì dùng ed; nếu là vật thì dùng ing.

Ví dụ:

It is an amusing story.My job is boring.I am bored with my job.We are interested in playing soccer.

4. Một số động từ sau đây có tính từ chỉ thái độ

Amuse——Amused——–AmusingAmaze——- Amazed——- AmazingAnnoy——– Annoyed——– AnnoyingBore —— Bored ——-BoringDepress——-Depressed——– DepressingDisappoint ——– Disappointed——— DisappointingEmbarrass——– Embarrassed ——— EmbarrassingExcite——– Excited——— ExcitingExhaust——– Exhausted——— ExhaustingFascinate——- Fascinated——– FascinatingHorrify——— Horrified——— HorrifyingInterest——– Interested——— InterestingPlease ——– Pleased——– PleasingSatisfy ——- Satisfied——- SatisfyingWorry ——- Worried——– Worrying

5. Mẹo phân biệt tính từ chỉ thái độ (đuôi “ing” và “ed”)

Thông thương trong đề thi TOEIC rất hay bẫy chọn tính từ đuôi “ing” hay “ed”

Với dạng thức như sau:

Ví dụ 1: He is an ________ person, cho dù là danh từ sau (person) chỉ người hay vật thì lưu ý luôn chọn tính từ dạng “ing”.

Còn đối với dạng bài như


Ví dụ 2: He makes me _______. Khi các câu xuất hiện 2 chủ thể khác nhau ví dụ “he” và “me” ở đây, “he” tác động vào “me” và một dấu hiệu nữa chính là động từ “make” động từ tác động (làm cho, khiến) thì chọn tính từ đuôi “ed”.

Một số động từ trong thói quen của đề thi TOEIC thường chia tính từ dạng “ed”:

KeepLeave

Một lưu ý nữa là khi thấy trong đề thi xuất hiện dạng thức giới từ đi kèm ví dụ như: “I am interested in him” thì chọn tính từ dạng “ed”.

6. Bài tập thực hành tính từ chỉ thái độ

Bài tập

Bài tập 1: Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổiJunior is bored with his job at present.

➔ _________________. (boring)

This funny film was entertaining my family.

➔ _________________. (entertained)


*
Bài tập thực hành tính từ chỉ thái độ
My elder brother likes playing video games every Sunday.

➔ _______________________. (interested)

That football match was exciting for me yesterday.

➔ ________________________. (excited)

Her children are interested in swimming in the morning every summers.

Xem thêm: Lượm Trái Bàng Có Ăn Được Không, Lượm Trái Bàng

➔ _____________. (keen on)

Bài tập 2: Hoàn thành các câu cho mỗi tình huống.Sử dụng từ trong ngoặc +-inghoặc–edThe film wasn’t as good as we had expected. (disappoint…)The film was disappointing.We were disappointed with the film.Donna teaches young children. It’s a very hard job, but she enjoys it. (exhaust…)She enjoys her job but it’s often …………….At the end of a day’s work, she is often ………It’s been raining all day. I hate this weather. (depress…)This weather is …………….This weather makes me …………….Clare is going to Mexico next month. She has never been there before. (excit…)It will be an ……. experience for her.Going to new places is always …………….She is really …… about going to Mexico.Bài tập 3: Chọn đáp án đúngWe were all(horrifying/horrified)when we heard about the disaster.It’s sometimes(embarrassing/embarrassed)when you have to ask people for money.Are you(interesting/interested)in football?I enjoyed the football match. It was quite(exciting/excited).I had never expected to be offered the job. I was really(amazing/amazed)when I was offered it.

Đáp án

Bài tập 1Junior’s job is boring at present.My family was entertained by this funny film.My elder brother is interested in playing video games every Sunday.I was exciting about that football match yesterday.Her children are keen on swimming in the morning every summers.Bài tập 2disappointing/ disappointedexhausting/ exhausteddepressing/ depressed/ depressedexciting/ exciting/ excitedBài tập 3
1. horrified2. embarrassing3. interested4. exciting5. amazed

Trên đây là toàn bộ kiến thức về tính từ chỉ thái độ trong tiếng Anh mà newptcsitedaily.com muốn gửi đến bạn. Để nắm chắc điểm ngữ pháp này, bạn nhớ thường xuyên làm các bài tập thực hành nhé! Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác tại website newptcsitedaily.com. Chúc các bạn học tập tốt!